Sáng kiến kinh nghiệm Khai thác và sử dụng mô hình trong giảng dạy Sinh học 8

doc 23 trang sklop8 02/08/2024 820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Khai thác và sử dụng mô hình trong giảng dạy Sinh học 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Khai thác và sử dụng mô hình trong giảng dạy Sinh học 8

Sáng kiến kinh nghiệm Khai thác và sử dụng mô hình trong giảng dạy Sinh học 8
 UBND QUẬN THANH XUÂN
 TRƯỜNG THCS THANH XUÂN NAM
 SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Khai thác và sử dụng mô hình trong giảng dạy 
 Sinh học 8
 Lĩnh vực: Sinh học
 Cấp học: Trung học cơ sở
 Tên tác giả: Trương Thị Thu Hương
 Đơn vị công tác: Trường THCS ThanhXuân Nam
 Chức vụ: Giáoviên
 Nămhọc 2020 – 2021
 1 1. Mục tiêu
 Dạy sinh học 8 nhằm hình thành ở học sinh những hiểu biết về đặc điểm 
cấu tạo, các bộ phận và chức năng của cơ thể con người nhằm giúp học sinh 
trong việc tìm hiểu cơ thể của con người ngừơi qua các bài học, đặc biệt trên mô 
hình thực tế. Từ đó có thể nhận biết các cơ quan, bộ phận trên cơ thể mình, rèn 
luyện kỹ năng nghiên cứu bộ môn, giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ cơ 
thể,vệ sinh một cách hợp lý, đồng thời góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục 
trung học cơ sở.
2. Nhiệm vụ
- Nhiệm vụ trang bị tri thức, hình thành ở học sinh những kiến thức cơ bản có hệ 
thống về các đặc điểm hình thái cấu tạo, chức năng của các cơ quan cơ thể 
người.
- Nhiệm vụ phát triển năng lực nhận thức, rèn luyện các kỹ năng, nhận thức cảm 
tính, kỹ năng quan sát, chú ý ghi nhớ nhận thức lý tính,kỹ năng so sánh, phân 
tích, tổng hợp, khái quát hóa trừu tượng hóa, cụ thể hóa,hệ thống hóa. Đây là 
những kỹ năng cần thiết cho việc tự học và học tập liên tục sau này.
- Nhiệm vụ giáo dục: Dạy học Sinh học 8 góp phần:
 + Giáo dục thế giới quan khoa học, mối quan hệ giữa các cơ quan trong 
cơ thể.
 + Giáo dục tình cảm, đạo đức cho học sinh, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ vẻ 
đẹp là góp phần giáo dục thẩm mỹ.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phương pháp dạy học sinh học
- Phương pháp đánh giá học sinh
- Thực nghiệm và kết quả
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra thực tiễn.
- Phương pháp nghiên cứu học sinh
- Phương pháp quan sát, tổng hợp.
2. Hệ thống các phương pháp giáo dục
a. Khái niệm về phương pháp giáo dục
+ Là cách thức hành động phối hợp thống nhất giữa người dạy và người học. Đó 
là sự kết hợp hữu cơ và thống nhất biện chứng giữa hoạt động dạy và học trong 
quá trình dạy học. 
+ Phương pháp dạy học là tổ hợp cách thức hoạt động của giáo viên và của học 
sinh trong quá trình dạy học. Được tiến hành dưới vai trò chủ đạo của giáo viên 
và sự hoạt động tích cực, tự giác của học sinh nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ 
dạy học theo hướng của mục tiêu đề ra. 
b. Chức năng của phương pháp
- Phương pháp dạy học có chức năng nhận thức, chức năng phát triển năng lực 
hoạt động trí tuệ và chức năng giáo dục.
Trong quá trình dạy học nhờ có sự lựa chọn, vận dụng hợp lý các phương pháp 
dạy học, người học nắm vững hệ thống trí thức, kỹ năng, kỹ xảo ở mức độ từ 
thấp đến cao.
 3 * Mục đích: Cho học sinh quan sát mô hình nhằm tăng cường bồi dưỡng kỹ 
năng kỹ xảo trong khi lĩnh hội kiến thức mới, khám phá khoa học.
* Đối tượng nghiên cứu - áp dụng:
Học sinh lớp 8 trường THCS Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân, Hà Nội
* Tổ chức tiết học:
- Học sinh quan sát hình, thông tin SGK đặc biệt mô hình để xác định vị trí các 
bộ phận trên cơ thể mình.
- Học sinh thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
- Làm phiếu học tập để ghi lại nội dung (nếu có)
Các phương pháp đều cần được phối hợp với nhau để thể hiện rõ sắc thái bộ 
môn khoa học thực nghiệm. Tuy nhiên các phương pháp đó cần được tiến hành 
theo tổ chức nhóm nhỏ, trong đó có sự phân công luân phiên để mọi học sinh 
được rèn luyện cách tổ chức các hoạt động tập thể và tinh thần trách nhiệm cộng 
đồng là phẩm chất nhân cách của con người lao động mới của xã hội công 
nghiệp và hiện đại.
 PHẦN II: NỘI DUNG
I – CƠ SỞ LÝ LUẬN
I. Mục tiêu
 Mục đích chung của môn Cơ thể người và vệ sinh ở THCS là cung cấp 
những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo và mọi hoạt động sống của con 
người. Trên cơ sở đó, đề ra các biện pháp vệ sinh, rèn luyện thân thể, bảo vệ và 
tăng cường sức khỏe, nâng cao năng suất, hiệu quả trong học tập, góp phần thực 
hiện mục tiêu đào tạo những con người lao động linh hoạt, năng động, sáng tạo, 
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Những hiểu biết về cơ thể người giúp học sinh hiểu rõ cơ sở khoa học của các 
biện pháp vệ sinh, phòng bệnh, cách xử lý các tình huống gặp phải trong đời 
sống và sức khỏe của con người, trong đó có sức khỏe sinh sản.
Qua các phương pháp dạy học mà hình thành cho học sinh phương pháp học tập 
bộ môn nói riêng và phương pháp học tập tích cực và tự lực nói chung, tạo cho 
các em có cách nhìn một cách có hệ thống về sự tiến bộ khoa học và công nghệ 
của xã hội mới đối với người lao động.
II. Nội dung
Chương trình môn Cơ thể người và vệ sinh gồm:
Chương I: Khái quát về cơ thể người
Chương II : Sự vận động của cơ thể
Chương III: Tuần hoàn
Chương IV: Hô hấp
Chương V : Tiêu hóa
Chương VI:Trao đổi chất và năng lượng
Chương VII: Bài tiết
Chương VIII: Da
Chương I X: Thần kinh và giác quan
Chương X : Nội tiết
Chương X I: Sinh sản
II. Cấu trúc chương trình sinh học 8
 5 - Xây dựng được tình cảm đối với thiên nhiên, xây dựng được niềm vui, hứng 
thú trong học tập.
- Đặc biệt có ý thức trong việc bảo vệ các bộ phận cơ thể, chăm sóc bản thân và 
mọi người khi bị thương, tai nạn
2. Kĩ năng thực hiện
- Học sinh cần có kỹ năng học tập : Quan sát trên vật sống, mãu ngâm, mô hình, 
hình vẽ các hình tượng sinh học, từ đó phát hiện ra những thông tin cần thiết cho 
việc xây dựng kiến thức mới.
- Kỹ năng xử lý các thông tin phát hiện được, kết hợp với kiến thức đã có vốn 
kinh nghiệm của bản thân, bằng những thao tác tư duy (phân tích, đối chiếu so 
sánh, tổng hợp)
- Kỹ năng làm bộ sưu tầm, làm bộ sưu tập nhỏ, biết cách hợp tác trong học tập, 
biết tự đánh giá những kiến thức tiếp thu. Có thể vận dụng các kiến thức đã học 
để giải quyết một số vấn đề đơn giản do thực tiễn đặt ra.
3. Một số mô hình đã được khai thác hiêu quả trong giảng dạy sinh học 8
* Khai thác các mô hình có ở phòng thiết bị dạy học ở trường THCS Thanh 
Xuân Nam 
 1. MÔ HÌNH NỬA CƠ THỂ NGƯỜI
 2. MÔ HÌNH BỘ XƯƠNG
 3. MÔ HÌNH MỘT ĐOẠN TỦY SỐNG
 4. MÔ HÌNH BỘ NÃO
 5. MÔ HÌNH CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC
 6. MÔ HÌNH CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC
 7. MÔ HÌNH DA
* Cụ Thể là:
 1. MÔ HÌNH NỬA CƠ THỂ NGƯỜI: Sử dụng cho các bài dạy cụ thể là
 Bài 2: Cấu tạo cơ thể người
 Bài 17: Tim và mạch máu
 Bài 20: Hô hấp và các cơ quan hô hấp
 Bài 24: Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa
 Bài 43 : Giới thiệu chung hệ thần kinh
 Áp dụng:
 Bài 2: Cấu tạo cơ thể người
 - GV Giới thiệu mô hình nửa cơ thể người
 HS quan sát hình 2.2/8 SGK Các cơ quan của cơ thể người
 Đối chiếu với mô hình cơ thể người ,
 1.Từ đó xác định các bộ phận của cơ thể người ?
 Các phần cơ thể người: Đầu, thân, các chi (trên, dưới)
 2.Xác định vị trí cơ hòanh : Ngăn khoang ngực và khoang bụng
 3.Các bộ phận ở khoang ngực: Tim, phổi
 - Các bộ phận ở khoang bụng: Gan, dạ dày, ruột non,ruột già..
 * Nếu có thể gỡ ra từng bộ phận cho học sinh quan sát, xác định các bộ 
phận của các cơ quan, sau khi học sinh thảo luận, GV cho học sinh xác định 
trên các cơ quan trên mô hình.
 - Hệ vận động: Cơ,xương
 7 -Xác định vị trí của tim nằm trong lồng ngực 
 -Lấy phần tim để cho học sinh quan sát, xác định các phần của tim
 2 Tâm nhĩ , 2 tâm thất
 GV gỡ tim ra để học sinh thấy được:
 Thành tâm thất dày hơn thành tâm nhĩ, các van tim.
2. Mạch máu
 Thấy được sự phân bố các mạch máu động mạch và tĩnh mạch
Bài 20: Hô hấp và các cơ quan hô hấp
 Phần 2: Các cơ quan hô hấp
 9 Phần 2: Các cơ quan tiêu hóa
 Học sinh quan sát hình 24.3/79 SGK, Xác định các bộ phận của hệ tiêu hóa 
trên mô hình nửa cơ thể người:
Khoang miệng, họng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột thừa, ruột già, ruột 
thẳng, hậu môn
Bài 43: Giới thiệu chung hệ thần kinh
 11 Bài 7: Bộ xương
 Học sinh quan sát mô hình của bộ xương
1. Nêu vai trò của bộ xương
-Tạo khung cơ thể, hình dáng nhất định
- Nâng đỡ cơ thể
- Bảo vệ các nội quan
2. Xác định các phần của bộ xương
- 3 phần : Xương đầu, xương thân, xương chi
+ Xương đầu: gồm xương hộp sọ
 Xương mặt : xương hàm, xương lồi cằm
+ Xương thân : gồm xương lồng ngực: xương ức, xương sườn
 Xương cột sống: nhiều đốt sống, 4 chỗ cong
(7 đốt sống cổ, 12 đốt sống ngực, 5 đốt sống thắt lưng, 5đốt sống cùng)
+ Xương chi : gồm 
- Xương chi trên: xương bả vai, xương cánh tay, xương trụ, xương quay, xương 
cổ tay. Xương bàn tay, xương ngón tay.
- Xương chi dưới: xương đai hông,xương đùi, xương bánh chè(đầu gối),xương 
chày lớn, xương mác nhỏ, xương bàn chân, xương cổ chân, xương ngón chân.
3. Các loại khớp:
Học sinh xác định trên mô hình các loại khớp
+ Khớp động
+ Khớp bán động + Khớp bất động 
Học sinh nêu tên một số loại khớp
- Khớp động: Khớp bả vai, cổ tay, khớp háng, đầu gối, cổ chân, cổ.
- Khớp bán động: Xương cột sống
- Khớp bất động: Hộp sọ
3. MÔ HÌNH MỘT ĐOẠN TỦY SỐNG
 13 Sử dụng cho các bài: 
Bài 46: Trụ não, tiểu não, não trung gian
Bài 47: Đại não
Cụ thể:
Bài 46: Trụ não,tiểu não,não trung gian
HS quan sát hình 46.1/144 SGK đối chiếu với mô hình bộ não
- Bộ não gồm đại não, não trung gian, tiểu não, trụ não
Bài 47: Đại não
HS quan sát mô hình bộ não và hình 47.1/147 SGK đưa ra nhận xét
- Có nhiều khúc cuộn
- Rãnh liên bán cầu: Bán cầu não trái, bán cầu não phải
- Khe não
- Các Thùy: thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm, thùy thái dương
5. MÔ HÌNH CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC
 15 (Mô hình tai)
 Bài 51: Cơ quan phân tích thính giác
HS quan sát hình 51.1 /162 SGK và mô hình tai
Nêu Cấu tạo ngồi của tai?
- Cấu tạo ngồi của tai: Tai ngòai ,tai giữa, tai trong
Tai ngòai: Vành tai, ống tai, màng nhĩ
Tai giữa: chuỗi xương tai: Xương búa, xương đe, xương bàn đạp
Vòi nhĩ
Tai trong: Ống bán khuyên, dây thần kinh VIII, ốc tai
 7. MÔ HÌNH DA
 17 KẾT QUẢ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
I. KẾT QUẢ
 Sau một thời gian dài, vận dụng những giải pháp trên,tôi nhận thấy kết 
quả học tập của học sinh về môn sinh học có những kết quả đáng khích lệ, các 
học sinh đã hứng thú hơn trong khi học môn sinh học nói chung và môn Sinh 
học 8 nói riêng, thích tìm tòi khám phá khoa học, biết vận dụng kiến thức đã học 
để giữ vệ sinh cá nhân, rèn luyện sức khỏe của bản thân, đồng thời các em còn 
biết vận dụng kiến thức xử lý tình huống trong thực tế.
 Kết quả đánh giá qua các bài kiểm tra các em đạt trung bình trở lên chiếm 
100%.
Thông qua các tiết học, các em có ý thức hơn trong việc học, nắm vững lý 
thuyết, quan sát tranh ảnh, mô hình để có kiến thức hơn trong quá trình làm thực 
hành, tập vẽ lại theo hình.
Cụ thể kết quả học tập của học sinh: 
+ Kết quả học tập của HS (năm 2019- 2020)
 Lớp Tổng Kém Yếu Trung bình Khá Giỏi
 số 
 học SL % SL % SL % SL % SL %
 sinh
 8A1 44 0 0 0 0 5 11,36 17 38,63 22 50
 8A2 45 0 0 2 4.44 7 15,55 22 48,89 14 31,11
 8A3 49 1 2,04 1 2,04 15 30,6 18 36,73 14 28,57
+ Kết quả học tập của HS (Giữa kì II-năm 2020- 2021)
 Lớp Tổng Kém Yếu Trung Khá Giỏi
 số bình
 học SL % SL % SL % SL % SL %
 sinh
 8A1 40 0 0 0 0 2 5 13 32,5 25 62,5
 8A3 35 0 0 0 0 5 14,28 15 42,86 15 42,86
 II. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
 19

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_khai_thac_va_su_dung_mo_hinh_trong_gia.doc