Báo cáo Sáng kiến Kinh nghiệm giảng dạy Chuyên đề: "Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức"
Bạn đang xem tài liệu "Báo cáo Sáng kiến Kinh nghiệm giảng dạy Chuyên đề: "Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Báo cáo Sáng kiến Kinh nghiệm giảng dạy Chuyên đề: "Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức"
I - THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN 1. Tên sáng kiến: “ Kinh nghiệm giảng dạy chuyên đề : Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức.” 2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Toán THCS. 3. Tác giả: Họ và tên: Nguyễn Thị Anh Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 18/4 /1980 Trình độ chuyên môn: Đại học Chức vụ: Giáo viên Đơn vị công tác: Trường THCS Hưng Đạo Điện thoại: 0977982248 Email: anhnguyentb2410@gmail.com Tỷ lệ đóng góp tạo ra sáng kiến: 100% 4. Đồng tác giả: không 5. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Không 6. Đơn vị áp dụng sáng kiến: Tên đơn vị: Trường THCS Hưng Đạo Địa chỉ: Thôn Nghĩa Xã Tây Lương - Tiền Hải - Thái Bình Điện thoại: 0366.286.664 7. Thời gian áp dụng sáng kiến lần đầu: tháng 9 năm 2016 II - BÁO CÁO MÔ TẢ SÁNG KIẾN 1. Tên sáng kiến: “ Kinh nghiệm giảng dạy chuyên đề : Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức.” 2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Toán THCS. 3. Mô tả bản chất của sáng kiến: 3.1. Tình trạng giải pháp đã biết: Sau nhiều năm trực tiếp giảng dạy học sinh và bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi lớp 8, 9 tôi nhận thấy trong việc giảng dạy môn đại số còn nhiều mảng kiến thức mà học sinh còn nhiều lúng túng.Các bài toán về biến đổi các biểu thức hữu tỉ, giá trị của phân thức là một dạng toán cơ bản và thường gặp với học sinh lớp 8, 9 đặc biệt trong kì thi tuyển sinh vào THPT. Học sinh lớp 8 mới làm quen với phân thức đại số, các phép biến đổi phân thức đại số nên các em còn gặp nhiều lúng túng, kĩ năng biến đổi các biểu thức hữu tỉ chưa được tốt và còn những hạn chế trong việc xử lí các câu hỏi của dạng bài tập này. Với một bộ phận HS có lực học trung bình còn có tâm lí ”sợ” khi gặp bài tập rút gọn biểu thức. Trong khi đó thời lượng chương trình dành cho loại toán này chưa nhiều ( thời lượng chương trình 2 tiết: bài 9: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức (trang 55 – 59 SGK toán 1 A A a) Phân thức đối của kí hiệu bới B B A C A C b) ( ) B D B D 3. Phép nhân A C A.C . B D B.D 4. Phép chia a) Phân thức nghịch đảo của phân thức A khác 0 là B B A A C A.D C b) : ( 0) B D B.C D 3. Biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức 1. Biểu thức hữu tỉ Biểu thức hữu tỉ là một phân thức hoặc biểu thức biểu thị một dãy các phép toán : cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức. 2. Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức Nhờ các quy tắc của các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các phân thức ta có thể biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức. 3. Giá trị của phân thức - Khi làm những bài toán liên quan đến giá trị của phân thức thì trước hết phải tìm điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0. Đó chính là điều kiện để giá trị của phân thức được xác định. - Nếu tại giá trị của biến mà giá trị của một phân thức được xác định thì phân thức ấy và phân thức rút gọn của nó có cùng một giá trị. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ, GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC I/ TÌM ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH CỦA MỘT BIỂU THỨC Ví dụ 1 Tìm điều kiện xác định của biểu thức 1 1 x 1 A : x 2 x x 1 x 2 2x 1 + Hướng dẫn tìm lời giải: Biểu thức A chứa biến ở mẫu, ta cho các mẫu khác 0. 3 2x 2 2 x 3 1 x 3 1 P x x 2 x x 2 x 2x 2 2 x 1 x 2 x 1 x 1 x 2 x 1 x x(x 1) x(x 1) 2x 2 2 x 2 x 1 x 2 x 1 x x x 2x 2 2 x 2 x 1 x 2 x 1 x 2x 2 2x 2 x 2x 2 2x 2 Vậy P với x 0; x 1 x + Lỗi thường gặp của HS: Học sinh thường quy đồng dẫn đến bài toán phức tạp và không rút gọn được Ví dụ 3 Rút gọn biểu thức 1 1 x 1 A : ( x 0; x 1) x 2 x x 1 x 2 2x 1 + Phân tích tìm lời giải: Biểu thức A chứa dấu ngoặc, các phép tính cộng và chia. Ở đây các phân thức của A không thể rút gọn tử cho mẫu được nên ta thực hiện biến đổi thông thường : Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau + Trình bày lời giải Với x 0; x 1 ta có 1 1 x 1 A : x 2 x x 1 x 2 2x 1 1 1 x 1 : x(x 1) x 1 (x 1) 2 1 x (x 1) 2 . x(x 1) x 1 x 1 x x 1 Vậy A = với x 0; x 1 x 5 b. Có x 2 3 x 2 3 x 2 3 x 1(ktm) x 5(tm) Thay x = - 5 vào biểu thức A ta có 5 1 6 A = 5 5 6 Vậy A = khi x thỏa mãn x 2 3 5 + Lỗi thường gặp của HS: Không đối chiếu với điều kiện xác định nên vẫn tính giá trị biểu thức tại x = 1 * Phương pháp giải - Để tính giá trị của biểu thức tại những giá trị cho trước của biến, ta thay giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện phép tính. Tuy nhiên cần kiểm tra xem giá trị của biến đó có thỏa mãn điều kiện xác định của biểu thức hay không. - Khi chưa có giá trị của x ta phải tìm giá trị của x rồi làm tương tự như trên IV/TÌM ĐIỀU KIỆN CỦA BIẾN ĐỂ GIÁ TRỊ BIỂU THỨC THỎA MÃN ĐẲNG THỨC ĐÃ CHỈ RA Ví dụ 5 1 1 x 1 Cho A : . x 2 x x 1 x 2 2x 1 Tìm x để a) A có giá trị là số nguyên âm lớn nhất b) A 3 x 4 c) A. 3 x 2 + Phân tích tìm lời giải Trước tiên ta phải thu gọn biểu thức a) A là số nguyên âm lớn nhất A 1, thay vào giải phương trình ta tìm được x 7 + Lỗi thường gặp của HS - Tìm ra giá trị của x không đối chiếu với điều kiện * - HS thường quên điều kiện mới cho phương trình ở câu c (đk **) * Phương pháp giải - Cho biểu thức thu gọn thỏa mãn đẳng thức đã chỉ ra - Giải phương trình trên, tìm x - Đối chiếu điều kiện và trả lời V/TÌM ĐIỀU KIỆN CỦA BIẾN ĐỂ GIÁ TRỊ BIỂU THỨC THỎA MÃN BẤT ĐẲNG THỨC ĐÃ CHO Ví dụ 6 1 1 x 1 Cho A : . x 2 x x 1 x 2 2x 1 Tìm x để a) Biểu thức A luôn dương b) A < 1 + Phân tích tìm lời giải - Trước tiên phải rút gọn biểu thức (A = x 1 ) x x 1 - Biểu thức A luôn dương khi A > 0 0 khi và chỉ khi x – 1 và x cùng x dấu. Từ đó ta có 2 trường hợp x 1 x 1 1 - Để A < 1 1 1 0 0 suy ra tử và mẫu trái dấu mà -1 < 0 x x x nên x >0 + Trình bày lời giải x 1 Theo ví dụ 3 ta có A = với x 0; x 1(*) x a) Biểu thức A luôn dương x 1 0 x x 1 0 x 1 x 0 x 0 x 1 x 1 0 x 1 x 0 x 0 x 0 9 - Cho biểu thức đã rút gọn thỏa mãn bất đẳng thức đã cho - Giải bất phương trình nhận được - Tìm được x đối chiếu điều kiện và kết tuận VI/ TÌM GIÁ TRỊ NGUYÊN CỦA BIỂN ĐỂ BIỂU THỨC NHẬN GIÁ TRỊ NGUYÊN Ví dụ 7 2x 2 x 5 Cho A .Tìm x nguyên để biểu thức nguyên x 3 + Phân tích tìm lời giải Ta phân tích 2x 2 6x 7x 21 26 A x 3 2x(x 3) 7(x 3) 26 x 3 26 2x 7 x 3 Sau đó cho 26 chia hết cho x + 3 GV có thể hướng dẫn để mọi HS đều có thể tách được bằng cách thực hiện phép chia ra ngoài nháp như sau (tách theo những dòng thứ 2 và dư ( dòng in đậm)) 2x 2 - x +5 x + 3 - 2x2 + 6x 2x - 7 - 7x + 5 - - 7x - 21 26 + Trình bày lời giải ĐKXĐ x 3 11 Vậy x 4; 2; 1;1 thì A nhận giá trị nguyên * Phương pháp giải - Thực hiện tách tử theo mẫu để tạo thành tổng 1 biểu thức nguyên và 1 phân thức có tử là số nguyên ( nếu không chia tử cho mẫu được ta thường phải nhân thêm với 1 biểu thức nguyên khác) - Lí luận cho mẫu của phân thức là ước của tử thức - Tìm biến, đối chiếu trả lời VII/ TÌM GIÁ TRỊ CỦA BIẾN ĐỂ BIỂU THỨC CÓ GIÁ TRỊ NGUYÊN Ví dụ 9 3x 2 Cho B . Tìm x để B nhận giá trị nguyên x 2 1 + Phân tích tìm lời giải GV cần để HS nhận thấy 2 dạng bài tập này hoàn toàn khác nhau. Ở đây là điều kiện để B nhận giá trị nguyên với bất kì giá trị nào của x ( không phải x nguyên). Vì vậy ta tìm cách chỉ ra B nằm trong một khoảng giá trị nào đó rồi chọn ra các giá trị nguyên ấy + Trình bày lời giải 2 2 2 3x Vì x 0x x 1 0 0 B 0(1) x2 1 3x 2 3 Có B 3 3 (2) x 2 1 x 2 1 Từ (1) và (2) 0 B 3 mà B nhận giá trị nguyên nên B 0;1;2 3x 2 B 0 0 3x 2 0 x 0 x 2 1 3x 2 1 B 1 1 3x 2 x 2 1 x x 2 1 2 3x 2 B 2 2 3x 2 2x 2 2 x 2 x 2 1 1 Vậy x 0; ; 2 thì B nhận giá trị nguyên 2 + Lỗi thường gặp của HS: Nhầm lẫn dạng bài 7 và dạng bài 8, giáo viên cần nhấn mạnh điểm khác nhau này. 13 x 4 0x x 4 2x 2 0x 2 2x 0x x 4 2x 2 7 7 1 1 x 4 2x 2 7 7 1 A 7 Dấu “=” xảy ra khi x = 0 1 Vậy giá trị lớn nhất của A bằng khi x = 0 7 + Lỗi thường gặp của HS 2 Tương tự như ví dụ trên ta thấy x 4 2x 2 7 x 2 1 6 6 Dấu “=” xảy ra khi x2 = -1 ( vô lí) vậy không tồn tại giá trị lớn nhất của biểu thức A Lời giải trên hoàn toàn sai! GV nhấn mạnh khi dấu “=” không xảy ra thì xuất phát từ điều kiện của x ta có thể trình bày lời giải như sau Cách 2: 2 Ta có x 4 2x 2 7 x 2 1 6 Vì x 2 0 x 2 1 1 2 x 2 1 1 2 x 2 1 6 7 1 1 x 4 2x 2 7 7 1 A 7 Dấu “=” xảy ra khi x = 0 1 Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức A = khi x = 0 7 Ví dụ 12 3x 2 8 Cho A . Tìm giá trị lớn nhất của A x 2 2 + Phân tích tìm lời giải Thực hiện chia nháp và tách tử theo mẫu như ví dụ 7 15
File đính kèm:
- bao_cao_sang_kien_kinh_nghiem_giang_day_chuyen_de_bien_doi_c.doc